CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG LÂM NGHIỆP VÙNG NAM BỘ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tp Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng 4 năm 2018 |
BÁO CÁO TỔNG KẾTTHỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2017
VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2018
------
PHẦN THỨ NHẤT: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2017
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH CHUNG :
Bước vào thực hiện kế hoạch SXKD năm 2017, Công ty có nhiều thuận lợi cơ bản nhưng cũng gặp không ít khó khăn thách thức, đó là :
1. Thuận lợi :
- Luôn được sự quan tâm theo dõi và chỉ đạo kịp thời của Bộ NN & PTNT, Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam-CTCP, Đảng ủy & Công đoàn khối cơ sở Bộ NN & PTNT cũng như sự ủng hộ, quan tâm tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng, công tác quản lý giống của các cơ quan ban ngành tại một số địa phương mà Công ty có đất, rừng kinh doanh.
- Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc luôn đồng thuận, chủ động bám sát chỉ đạo, điều hành sản suất kinh doanh theo các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị. Cán bộ, người lao động của Công ty đã phát huy được tinh thần đoàn kết cố gắng khắc phục khó khăn, nỗ lực cao trong công việc, luôn hướng tới mục tiêu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Công ty là một trong số các đơn vị sản xuất giống ở khu vực phía Nam có bề dày kinh nghiệm, đặc biệt là sản xuất giống cây lâm nghiệp bằng công nghệ mô, hom với chất lượng tốt, có thương hiệu trên thị trường. Công ty cũng đã có nhiều loại rừng giống chuyển hoá được công nhận.
- Giá gỗ rừng trồng trên thị trường khu vực khá cao và tương đối ổn định. Năng suất và chất lượng rừng trồng của Công ty ngày càng được cải thiện.
2. Khó khăn :
- Chi phí đầu vào cho sản xuất các loại cây giống lâm nghiệp tăng cao nhưng giá bán sản phẩm cũng như thị phần đang phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt.
- Rừng Công ty quản lý tại 4 Trạm trực thuộc với diện tích nhỏ, phân tán ở 3 tỉnh, xa trụ sở Công ty nên khó khăn trong quản lý, điều hành và làm tăng cao chi phí bảo vệ, phòng chống cháy rừng.
- Chi phí hỗ trợ của Nhà nước đối với rừng giữ hộ còn quá thấp (300.000 đ/ha) so với chi phí thực tế do vậy Công ty phải tự bỏ thêm chi phí khá lớn cho công tác QLBV 315 ha rừng này. Việc giao khoán diện tích rừng và đất rừng mà các công ty giống xin giữ lại như chỉ đạo của Bộ NN-PTNT tới nay vấn đề này vẫn chưa được giải quyết dứt điểm.
- Tiến độ xin cấp giấy CNQSDĐ và kí hợp đồng thuê đất còn chậm, chưa xác lập được tính pháp lý vững chắc ở một số diện tích đất, rừng đang quản lý, sử dụng.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2017 :
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính:
Năm 2017, Công ty thực hiện vượt mức kế hoạch các chỉ tiêu tài chính; doanh thu, lợi nhuận, cổ tức, thu nhập bình quân đạt mức cao nhất từ trước tới nay. Cụ thể :
Biểu thống kê kết quả thực hiện các chỉ tiêu tài chính năm 2017
TT |
Chỉ tiêu |
Đ.V.T |
Kế hoạch |
Thực hiện |
Tỷ lệ đạt (%) |
So với 2016 (%) |
1 |
Doanh thu |
Tr. đ |
19.800 |
24.369,9 |
123,8 |
118,73 |
2 |
Lợi nhuận trước thuế |
Tr. đ |
4.500 |
5.349,3 |
118,87 |
142,24 |
3 |
Lợi nhuận sau thuế |
Tr. đ |
3.600 |
4.408,8 |
122,47 |
128,84 |
4 |
Nộp ngân sách |
Tr. đ |
900 |
2.101,4 |
233,49 |
60,89 |
5 |
Chia cổ tức (dự kiến) |
% |
25 |
30 |
120 |
95,24 |
6 |
Thu nhập bình quân |
Tr.đ/người/tháng |
11,368 |
11,375 |
100 |
115,14 |
2. Thực hiện kế hoạch sản xuất lâm nghiệp :
2.1. Công tác giống :
a) Sản xuất cây giống : Tổng số cây sản xuất, tiêu thụ 16.561.610 cây các loại, đạt 110,4 % kế hoạch.
b) Thu hái và tiêu thụ hạt giống : 1.942 kg, đạt 77,7% kế hoạch.
c) Nhận chuyển giao giống mới :
Năm 2017, Công ty thực hiện xong hợp đồng nhận chuyển giao 3 dòng Keo (AH1, AH7, AA9), đang tiếp tục hoàn thiện quy trình sản xuất, hạ giá thành và sản xuất giống AH1, AH7 cung cấp ra thị trường từ năm 2018.
d) Thực hiện hợp đồng dự án giống với Tổng cục Lâm nghiệp :
Trong năm 2017, Công ty đã ký và thực hiện xong các hạng mục trong hợp đồng về Dự án giống với Tổng cục Lâm nghiệp, đã được nghiệm thu và thanh toán với tổng số tiền là 520 triệu đồng.
2.2. Trồng rừng : 16,69 ha rừng Keo, đạt 45% kế hoạch.
Chất lượng rừng trồng : Tốt.
Lý do thực hiện đạt thấp so với kế hoạch : Không thực hiện trồng thí điểm 20 ha Keo lai trên líp đất tại Long An vì qua triển khai thiết kế kỹ thuật và dự toán suất đầu tư thấy rằng đầu tư cao mà rủi ro lớn, hiệu quả kinh tế rất thấp so với trồng Tràm Úc.
2.3. Chăm sóc, QLBV rừng trồng :
- Chăm sóc rừng trồng năm 2, năm 3 : 87,42 ha đạt 100% kế hoạch.
- QLBV rừng trồng của Công ty từ năm thứ 4 trở lên : 297,53 ha đạt 100% kế hoạch.
- Quản lý, bảo vệ rừng Nhà nước (giữ hộ) : 315,58 ha, đạt 100% kế hoạch.
Công tác chăm sóc, QLBV rừng được thực hiện tốt, không để xảy ra cháy rừng, chặt phá rừng và lấn chiếm đất đai.
2.4. Khai thác rừng trồng :
Tổng diện tích khai thác, tận thu : 22,2 ha – Tổng doanh thu 6.593 triệu đồng. Việc khai thác đã thực hiện tuân thủ đúng các quy định hiện hành, giá bán cao đem lại hiệu quả kinh tế lớn.
3. Công tác quản lý đất đai, vốn và tài sản :
3.1. Quản lý đất đai :
- Xin cấp giấy CNQSDĐ và kí hợp đồng thuê đất :
+ Tại Trạm Long An : Đã hoàn tất hồ sơ nộp Sở TN-MT tỉnh Long An với diện tích 310 ha (loại trừ 128 ha rừng giữ hộ Nhà nước và 5,7 ha rừng chuyển giao lại hộ ông Nguyễn Ngọc Sương theo quyết định của Tòa án). Hiện tại tỉnh chưa giải quyết mà có ý kiến đề nghị thu hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng đất 128 ha rừng Công ty giữ hộ Nhà nước và một số diện tích rừng sản xuất của Công ty nên Bộ trưởng Bộ NN-PTNT đã chỉ đạo một số cơ quan của Bộ, phối hợp cùng Bộ TN-MT và địa phương kiểm tra, xác minh đề xuất Bộ thống nhất phương án giải quyết.
+ Tại Trạm Sông Bé : Đã bổ sung hoàn tất hồ sơ trình Sở TN-MT tỉnh, lãnh đạo Công ty đang tích cực liên hệ để sớm được giải quyết.
- Thửa đất tại 573 Nguyễn Kiệm, Q.Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh : Đã được cấp giấy CNQSDĐ và kí hợp đồng thuê đất tới năm 2057 với mục đích sử dụng là đất thương mại, dịch vụ (trụ sở làm việc Công ty). Công ty đã được cấp giấy phép quy hoạch xây dựng công trình cao ốc văn phòng kết hợp cho thuê, đang tiến hành các bước tiếp theo.
- Xin nhận khoán rừng giữ hộ Nhà nước :
+ 128 ha tại Trạm Long An : Chưa thực hiện được vì tỉnh đề nghị thu hồi làm dự án điện gió.
+ 166 ha tại Trạm La Ngà : Đã thực hiện kiểm kê để nắm chắc tình hình thực trạng rừng, đất rừng làm cơ sở tính toán, đề xuất phương án nhận khoán.
+ 21 ha tại Trạm Sông Bé : Đã đưa vào phương án sử dụng đất xin cấp giấy CNQSDĐ.
3.2. Quản lý vốn và tài sản :
- Thực hiện đúng chế độ kế toán theo quy định của pháp luật từ quản lý, sử dụng vốn, tài sản, phân phối lợi nhuận, trích lập sử dụng các quỹ, quản lý nợ phải thu phải trả, kiểm kê định kỳ, khấu hao tài sản, quản lý hàng tồn kho ….
- Quản lý doanh thu và thu nhập khác : Quản lý chặt chẽ, hạch toán đầy đủ, chính xác. Trong năm 2017 doanh thu và thu nhập khác 24.370 triệu đồng.
- Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Chi phí SXKD năm 2017 là: 18.717 triệu.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu từ 24,60% năm 2016 lên 30,08% năm 2017.
4. Về thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động, chi trả cổ tức của cổ đông :
- Công ty thực hiện thanh toán tiền lương, trích nộp BHYT, BHTN, BHXH cho người lao động đầy đủ và đúng thời gian, không để xảy ra tình trạng nợ lương, nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về ATVSLĐ cũng như việc thanh toán các chế độ ốm đau, thai sản . Trong năm không để xảy ra vụ tai nạn lao động nào.
- Các chế độ khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa ước lao động tập thể đều được thực hiện đầy đủ.
- Chi trả cổ tức, kịp thời, đầy đủ theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông năm 2017.
5. Một số công tác khác :
5.1. Rà soát, xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung để ban hành các Quy chế - Quy định quản lý nội bộ :
- Sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới, ban hành 04 Quy chế, Quy định : Quy chế về tổ chức bộ máy và lề lối làm việc, Nội quy lao động, Quy chế bán đấu giá rừng trồng, Quy trình nghiệm thu, thanh toán các hạng mục đầu tư lâm sinh
- Đã dự thảo mới, sửa đổi, bổ sung nhưng chưa ban hành : Quy chế chi tiêu nội bộ, Hệ thống thang, bảng lương và Phương án chi trả lương, Quy định về An toàn - Vệ sinh lao động.
5.2. Công tác tổ chức – cán bộ :
- Năm 2017, là năm đầu nhiệm kỳ III (2017-2022) của HĐQT, Ban Kiểm soát. HĐQT đã bầu, bổ nhiệm và bổ nhiệm lại các chức danh Chủ tịch HĐQT, Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty. Đồng thời HĐQT nhất trí, ủy quyền cho Giám đốc bổ nhiệm các chức danh còn lại cán bộ quản lý cấp Trưởng Phòng/Trạm. Việc thực hiện công tác tổ chức cán bộ đều thực hiện đúng trình tự, thủ tục quy định.
- Về tổ chức bộ máy vẫn giữ nguyên như cũ, tuy nhiên đã quy định lại chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền giải quyết công việc cụ thể, rõ ràng hơn.
5.3. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, nội quy lao động và luật pháp:
- Công ty luôn chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà Nước, Quy định của địa phương, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trong năm 2017 không để xảy ra vi phạm về tham nhũng, lãng phí.
- Quy chế dân chủ cơ sở được thực hiện nghiệm túc.
- Nội quy lao động được quán triệt và thực hiện nghiêm. Trong năm không có người lao động nào bị xử lý kỉ luật.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo : Trong năm không có khiếu nại, tố cáo.
- Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức chính trị, chính trị xã hội hoạt động quy định của pháp luật và Điều lệ tổ chức. Tham gia tốt các phong trào thi đua do Đảng ủy khối, Công đoàn khối phát động.
III. TỒN TẠI, KHUYẾT ĐIỂM – NGUYÊN NHÂN VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC.
1. Một số Quy chế, Quy định nội bộ còn thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu SXKD, đặc biệt là về Quản lý vườn ươm, chất lượng cây giống, Phòng trừ sâu bệnh, Tuyển dụng đào tạo, Thi đua khen thưởng, ATVSLĐ, Chi tiêu mua sắm, Quy trình kỹ thuật trồng rừng….. Trong năm 2018, phải hoàn thiện hệ thống quy chế, quy định quản lý nội bộ để tăng cường hiệu lực quản lý, điều hành SXKD đúng Điều lệ, Pháp luật nhưng nhanh, gọn, hiệu quả.
2. Một số công việc còn chậm so với yêu cầu, nhất là về đào tạo nhân lực tay nghề cao, hoàn thiện thủ tục pháp lý về xin cấp giấy CNQSDĐ và hợp đồng thuê đất. Năm 2018 phải triển khai quyết liệt và dành nhiều thời gian, kinh phí cho các công tác này.
3. Có lúc, có việc trong tổ chức thực hiện còn lúng túng, lý do là còn thiếu quy định chi tiết hoặc do một số cá nhân liên quan, nhất là ở cấp Trạm chưa nắm vững các quy định Trong năm 2018, phải tiếp tục phổ biến, quán triệt sâu các quy định để mọi cá nhân liên quan nắm vững, thực hiện đúng.
PHẦN THỨ HAI: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2018
I. MỤC TIÊU
1. Bảo toàn và phát triển vốn, kinh doanh có lãi.
2. Duy trì tốc độ phát triển, mở rộng quy mô sản xuất - kinh doanh một cách bền vững.
3. Nộp Ngân sách đúng, đủ và kịp thời theo quy định.
4. Đảm bảo việc làm, thu nhập và thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người lao động.
5. Đảm bảo cổ tức hiệu quả cho cổ đông.
II. CÁC CHỈ TIÊU – NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Các chỉ tiêu về tài chính :
1.1. Tổng doanh thu và thu nhập khác : 20,5 tỷ đồng.
- Doanh thu cây giống các loại: 14 tỷ đồng.
- Doanh thu hạt giống các loại: 500 triệu đồng.
- Doanh thu bán cây đứng rừng trồng : 5 tỷ đồng.
- Thu khác: 1.000 triệu đồng
1.2. Lợi nhuận trước thuế: 4,5 tỷ đồng.
1.3. Tỷ lệ chia cổ tức: 26 %/năm.
1.4. Nộp Ngân sách Nhà Nước: Đúng, đủ theo quy định hiện hành.
1.6. Tiết giảm chi phí: 200 triệu đồng.
1.7. Thu nhập bình quân của người lao động : 10,2 triệu đồng/người/tháng.
2. Các chỉ tiêu, nhiệm vụ công tác sản xuất lâm nghiệp :
2.1. Giống :
- Sản xuất giống lâm nghiệp : 15 triệu cây. Thu hái, chế biến hạt giống : 2.000 kg.
- Thực hiện chuyển hóa rừng giống Keo tai tượng và Keo lá tràm tại Bình Sơn.
- Ký hợp đồng kinh tế và tổ chức thực hiện các hạng mục thuộc Dự án giống với Tổng cục lâm nghiệp (nếu có).
- Tìm kiếm đối tác uy tín để nhận chuyển giao một số dòng giống mới năng suất, chất lượng cao.
2.2. Trồng mới, chăm sóc, bảo vệ rừng năm 1: 65,22 ha. Trong đó:
- Trồng tràm Úc tập trung trên toàn diện tích: 29,76 ha.
- Trồng thí điểm tràm Úc theo phương pháp lên líp: 24,6 ha.
- Trồng keo lai tập trung trên diện tích sau khai thác: 6,66 ha.
- Trồng keo lai trên bờ bao: 4,2 ha.
2.3. Chăm sóc rừng trồng năm 2, năm 3 : 74,14 ha, trong đó :
2.4. Quản lý bảo vệ rừng từ năm 4 trở đi: 290,58 ha.
2.5. Khai thác rừng trồng : 40,62 ha, gồm :
- Rừng Tràm : 29,76 ha tại Trạm Long An.
- Keo lai : 10,86 ha (4,2 ha trên bờ bao ở Trạm Long An và 6,66 ha tại Trạm Sông Bé)
2.6. Giữ hộ rừng Nhà nước : 314,68 ha.
3. Một số nhiệm vụ lớn khác :
3.1. Tích cực tiếp cận các bên liên quan, các cơ quan quản lý Nhà nước để sớm được hoàn tất việc xin cấp giấy CNQSDĐ cho toàn bộ diện tích của Công ty đang quản lý tại Long An, Bình Phước và lập thủ tục xin miễn giảm tiền thuê đất theo diện ưu đãi đầu tư như quy định tại Nghị định 210/2013/NĐ- CP của Chính phủ. Đồng thời, lập Phương án để đề nghị nhận khoán đối với 166 ha rừng Tếch giữ hộ Nhà nước tại Trạm La Ngà.
3.2. Triển khai các bước tiếp theo về việc lập, thực hiện Dự án đầu tư xây dựng cao ốc Văn phòng kết hợp cho thuê tại 573 Nguyễn Kiệm, Q. Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2018
1. Giải pháp về Tổ chức, lao động, tiền lương :
- Kiện tòan bộ máy quản lý, lãnh đạo từ Công ty đến các Trạm, bố trí đúng người, đúng việc. Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế cận có đầy đủ năng lực, trình độ, kinh nghiệm và bản lĩnh để thực hiện tốt công tác SXKD hiện tại và mở rộng quy mô trong thời gian tới của Công ty.
- Tăng cường sự phối hợp, đoàn kết thống nhất giữa HĐQT, Ban Giám đốc, Cấp ủy và Công đoàn cơ sở và người lao động trong việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết hội nghị người lao động năm 2018 cũng như các quy chế nội bộ, các quy định của pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để có biện pháp động viên, khuyến khích kịp thời những cá nhân làm tốt cũng như phát hiện và xử lý kịp thời những biểu hiện tiêu cực. Tạo điều kiện thuận lợi cho CBNV hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện quy chế trả lương, phương án trả lương theo tính chất công việc và mức độ hoàn thành công việc để đảm bảo công bằng và khuyến khích tăng năng suất lao động, thu hút lao động có tay nghề cao.
- Hoàn thiện hệ thống quy chế, quy định quản lý nội bộ để tăng cường hiệu lực quản lý, điều hành SXKD đúng Điều lệ, Pháp luật nhưng nhanh, gọn, hiệu quả.
- Tiếp tục giữ vững mối quan hệ gắn kết, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ giúp đỡ của các cổ đông, các cơ quan quản lý Nhà nước và chính quyền địa phương, nhất là trong công tác quản lý, bảo vệ, phòng chống cháy rừng.
2. Giải pháp về Tài chính :
- Thực hiện đúng chế độ quản lý, sử dụng vốn, tài sản, phân phối lợi nhuận, trích lập sử dụng các quỹ …. và chế độ kế toán theo quy định của pháp luật.
- Quản lý tốt các khoản nợ phải trả, phải thu, không để phát sinh nợ quá hạn, nợ khó đòi.
- Tuân thủ đúng chế độ kiểm kê tài sản định kỳ, trích khấu hao tài sản, quản lý hàng tồn kho theo đúng quy định.
- Quản lý chặt chẽ, hạch toán đầy đủ, chính xác để tăng doanh thu và thu nhập khác;
- Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Phấn đấu tiết giảm 5-10% chi phí quản lý.
3. Đối với công tác giống :
- Tăng cường tìm kiếm, ký kết hợp đồng với khách hàng, duy trì công suất sản xuất tại Xưởng mô Long Thành, Vườn ươm Bình Sơn theo hướng ưu tiên sản xuất các dòng Keo mới nhận chuyển giao AH1, AH7.
- Duy trì giống gốc, tăng cường việc đào tạo, đào tạo lại nhân lực để đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiếp nhận chuyển giao công nghệ các dòng giống mới.
- Chú trọng nâng cao chất lượng cây giống, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật của người lao động để nâng cao năng suất lao động. Tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm để có thể cạnh tranh về giá bán cây giống.
4. Trồng, chăm sóc rừng trồng :
- Chủ động làm tốt công tác chuẩn bị : Thiết kế-dự toán, cây giống, vốn đầu tư, làm đất trồng rừng.
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát thi công, thực hiện nghiêm quy định về nghiệm thu, thanh toán các hạng mục lâm sinh.
4. Khai thác rừng trồng :
- Thiết kế, thẩm định và phê duyệt đúng quy định.
- Thực hiện bán bán đấu giá cây đứng đúng quy định pháp luật và Quy chế bán đấu giá của Công ty.
- Đôn đốc, giám sát khai thác chặt chẽ để tránh khai thác nhầm lẫn ngoài ranh giới thiết kế, tiến độ khai thác phải đảm bảo thời vụ làm đất trồng lại rừng.
5. Quản lý, bảo vệ, PCCR :
- Ban hành và triển khai thực hiện quy chế về QLBVR của Công ty để quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi của bộ phận, cá nhân trong Công ty. Rà soát để bổ sung mốc, ranh giới đất đai của Công ty rõ ràng, tránh bị lấn chiếm.
- Hoàn thiện hồ sơ quản lý, trên cơ sở đó tiến hành lập biên bản giao nhận cụ thể với từng Trạm, nhân viên BVR được giao QLBVR khu vực.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ rừng theo quy định của Bộ NN-PTNT.
- Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng địa phương để tuyên truyền về công tác QLBVR, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm.
- Thực hiện tốt Phương án PCCCR mùa khô 2017-2018.
6. Công tác chăm lo đời sống, thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động
- Chi trả lương, đóng BHXH, BHYT, BHTN và chi trả các chế độ liên quan đầy đủ kịp thời cho người lao động.
- Thực hiện nghiêm quy định về công tác bảo hộ lao động.
- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở, Thỏa ước lao động tập thể, phát huy quyền giám sát, kiểm tra của người lao động, của cổ đông tạo không khí thân thiện, cởi mở, vui tươi, lành mạnh trong Công ty để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ.
PHẦN THỨ BA: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Qua một năm thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh với nhiều khó khăn nhưng với sự phấn đấu của toàn thể cán bộ quản lý và người lao động trong Công ty, cộng với sự quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ của các cấp chính quyền địa phương, của các cổ đông … Công ty đã đạt được kết quả rất phấn khởi. Các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, thu nhập bình quân, chia cổ tức đều vượt kế hoạch. Tiền lương cũng như BHXH, BHYT, BHTN … được trả đầy đủ cho người lao động. Tiếp tục bảo toàn được nguồn vốn để phát triển sản xuất. Với những thành quả trên Công ty khẳng định sự phát triển đúng hướng, ổn định, bền vững mà toàn thể cổ đông và người lao động mong đợi. Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đã đạt được còn các tồn tại và hạn chế cần khắc phục trong năm 2018 và những năm tới.
Trên đây là nội dung Báo cáo kết quả sản xuất – kinh doanh năm 2017 và Kế hoạch SXKD năm 2018 của Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ. Kính trình ĐHĐCĐ thảo luận, đóng góp ý kiến và cho biểu quyết để có cơ sở thực hiện.
T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Đang online: 10 | Tồng người truy cập: 14,461,373