CHƯƠNG TRÌNH
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2025
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG LÂM NGHIỆP VÙNG NAM BỘ
Thời gian (dự kiến): 08h00 ngày 17 tháng 06 năm 2025
-----------------------------
1. Ổn định tổ chức, chào cờ; Tuyên bố lý do, giới thiệu Đại biểu dự Đại hội.
2. Báo cáo số lượng Cổ đông, kiểm tra tư cách Cổ đông tham dự Đại hội.
3. Giới thiệu Chủ tọa và thư ký Đoàn.
4. Thông qua Chương trình làm việc và Quy chế làm việc của Đại hội (Chủ tọa cho biểu quyết).
5. Báo cáo tổng kết năm 2024 và phương hướng kế hoạch năm 2025 của Công ty.
6. Báo cáo kết quả hoạt động năm 2024 và nhiệm vụ trọng tâm 2025 của HĐQT.
7. Báo cáo thực hiện nhiệm vụ năm 2024 và nhiệm vụ trọng tâm 2025 của BKS.
8. Báo cáo tài chính năm 2024 đã được kiểm toán.
9. Tờ trình về trích lập các quỹ năm 2024.
10. Tờ trình về thù lao của HĐQT, BKS năm 2025.
11. Tờ trình về việc lựa chọn đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính năm 2025.
12. Giải lao.
13. Thảo luận.
14. Lấy biểu quyết về các vấn đề.
15. Thông qua Biên bản Đại hội.
16. Phát biểu bế mạc Đại hội.
17. Chào cờ bế mạc.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG LÂM NGHIỆP VÙNG NAM BỘ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
TP Hồ Chí Minh, ngày …. tháng … năm 2025
QUY CHẾ HỘI NGHỊ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2025
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG LÂM NGHIỆP VÙNG NAM BỘ
Điều 1. Những Quy định chung :
1. Quy chế này áp dụng cho hội nghị Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2025 của Công ty nhằm đảm bảo nguyên tắc công khai, công bằng, dân chủ và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tổ chức và tiến hành hội nghị Đại hội đồng cổ đông.
2. Quy chế này quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hội nghị và điều kiện, thể thức tiến hành hội nghị ĐHĐCĐ thường niên 2025.
3. Cổ đông và các bên tham gia hội nghị ĐHĐCĐ có trách nhiệm thực hiện theo các quy định tại quy chế này.
Điều 2. Quyền và trách nhiệm của Đoàn Chủ tịch :
1. Đoàn chủ tịch Đại hội gồm 02 người là Chủ tịch HĐQT và Giám đốc Công ty. Chủ tịch HĐQT là Chủ tọa Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tọa :
- Điều khiển tiến hành Đại hội một cách hợp lệ, có trật tự theo đúng nội dung Chương trình, Quy chế đã được Đại hội thông qua và phản ánh được mong muốn của đa số cổ đông, đại diện cổ đông dự họp.
- Hướng dẫn Đại hội thảo luận, lấy ý kiến biểu quyết các vấn đề trong nội dung chương trình của Đại hội và các vấn đề liên quan trong suốt quá trình Đại hội.
- Quyết định các vấn đề trình tự, thủ tục của Đại hội hoặc các sự kiện phát sinh ngoài chương trình của Đại hội.
- Chủ tọa có quyền hoãn cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đã có đủ số người đăng ký dự họp theo quy định đến một thời điểm khác hoặc thay đổi địa điểm họp trong các trường hợp sau đây:
+ Địa điểm họp không có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất cả người dự họp.
+ Có người dự họp có hành vi cản trở, gây rối trật tự, có nguy cơ làm cho cuộc họp không được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp.
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của Ban kiểm tra tư cách cổ đông :
Ban kiểm tra tư cách cổ đông dự ĐHĐCĐ gồm 03 thành viên do HĐQT đề cử và thực hiện nhiệm vụ ngay từ trước khi Đại hội diễn ra, nhằm xác định đủ điều kiện tiến hành Đại hội một cách hợp pháp, hợp lệ. Ban kiểm tra tư cách cổ đông có nhiệm vụ:
- Nhận và kiểm tra giấy tờ cổ đông đến dự Đại hội.
- Phát các tài liệu và Thẻ biểu quyết.
- Báo cáo trước Đại hội về kết quả kiểm tra tư cách cổ đông dự Đại hội.
- Kiểm tra, cập nhật tình hình cổ đông tham dự tại các thời điểm Đại hội biểu quyết, Bầu cử.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của Ban thư ký:
Ban Thư ký gồm 02 thành viên do Chủ tịch đoàn chỉ định. Ban Thư ký có nhiệm vụ :
- Ghi chép đầy đủ, trung thực toàn bộ nội dung diễn biến tại Đại hội và những vấn đề đã được các Cổ đông thông qua hoặc còn lưu ý tại Đại hội.
- Soạn thảo Biên bản Đại hội và Nghị quyết về các vấn đề đã được thông qua tại Đại hội.
- Hỗ trợ Đoàn Chủ tịch công bố dự thảo các văn kiện, kết luận, biên bản, nghị quyết của Đại hội và Thông báo của Đoàn Chủ tịch gửi đến các cổ đông khi được yêu cầu.
- Tiếp nhận phiếu đăng ký phát biểu của cổ đông, người đại diện cổ đông để chuyển cho Chủ tọa.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của Ban kiểm phiếu :
Ban Kiểm phiếu gồm 03 thành viên do Đoàn Chủ tịch đề cử và Đại hội thông qua. Ban Kiểm phiếu có nhiệm vụ :
- Kiểm tra, giám sát việc biểu quyết của các cổ đông, đại diện cổ đông.
- Tổ chức kiểm đếm kết quả biểu quyết.
- Lập Biên bản kiểm phiếu bầu cử và công bố trước Đại hội (nếu được Đại hội giao nhiệm vụ Ban kiểm phiếu bầu cử); giao lại Biên bản kiểm phiếu và Phiếu biểu quyết, Phiếu bầu cử cho Đoàn Chủ tịch Đại hội.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các Cổ đông khi tham dự Đại hội :
1. Điều kiện tham dự Đại hội :
- Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của Công ty. Danh sách này được lập không sớm hơn 10 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp chuyển nhượng cổ phần sau khi chốt danh sách cổ đông dự đại hội thì bên nhận chuyển nhượng được quyền tham dự Đại hội.
- Khi đến dự Đại hội, cổ đông phải mang theo để xuất trình giấy tờ tùy thân (CCCD/CC hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng) và nộp thư mời dự Đại hội cho Ban Kiểm tra tư cách đại biểu để nhận Thẻ biểu quyết, Phiếu biểu quyết. Trường hợp là người được ủy quyền thì phải nộp Giấy ủy quyền của cổ đông (theo mẫu quy định của Công ty).
2. Cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông đủ điều kiện tham dự Đại hội thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây :
- Mỗi cổ đông được phát Thẻ biểu quyết, Phiếu biểu quyết có ghi thông tin liên quan và quyền biểu quyết (số phiếu biểu quyết) tương ứng với số cổ phần mà cổ đông sở hữu, đại diện theo số liệu tổng hợp của Phòng Tổng hợp Công ty cung cấp khi chốt danh sách tham dự Đại hội.
- Được Ban tổ chức Đại hội cung cấp chương trình, tài liệu của Đại hội để xem xét và thảo luận trực tiếp tại Đại hội.
- Được phát biểu ý kiến đóng góp, biểu quyết các vấn đề được ghi trong nội dung chương trình của Đại hội.
- Cổ đông hoặc người được ủy quyền dự họp đến sau khi cuộc họp đã khai mạc, được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký. Chủ toạ không được dừng cuộc họp để những người đến muộn đăng ký; trong trường hợp này, hiệu lực của những biểu quyết đã tiến hành không bị ảnh hưởng;
3. Nghĩa vụ của các cổ đông khi tham dự Đại hội :
- Tuân thủ các quy định tại Quy chế này.
- Tuân thủ sự hướng dẫn, điều hành của Đoàn Chủ tịch Đại hội và tôn trọng kết quả biểu quyết của Đại hội được tiến hành một cách hợp lệ.
- Ứng xử văn minh, lịch sự, giữ gìn trật tự cho đến khi kết thúc Đại hội: Ngồi vào vị trí theo sự hướng dẫn của Ban tổ chức Đại hội; không hút thuốc lá trong phòng họp Đại hội; không nói chuyện riêng, không sử dụng điện thoại di động trong lúc diễn ra Đại hội (điện thoại di động nên tắt hoặc để chế độ rung trong thời gian diễn ra Đại hội và chỉ nên nói chuyện ở bên ngoài phòng họp trong trường hợp cần thiết).
Điều 7. Điều kiện tiến hành Đại hội :
Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện trên 50% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông lập ngày 17/05/2025.
Điều 8. Phát biểu ý kiến tại Đại hội :
- Cổ đông tham dự Đại hội đăng ký nội dung phát biểu với Đoàn Chủ tịch (thông qua Đoàn Thư ký). Chủ tọa sẽ mời Cổ đông phát biểu theo thứ tự đăng ký và phù hợp với chương trình của Đại hội. Khi cần phát biểu tranh luận thì giơ tay, chỉ khi nào Chủ tọa đồng ý thì mới phát biểu.
- Cổ đông phát biểu ngắn gọn, tránh trùng lặp, tập trung vào những nội dung đăng ký và phù hợp với nội dung chương trình đã được Đại hội thông qua, thời gian phát biểu không quá 05 phút/ một lần phát biểu.
- Trong quá trình phát biểu của Cổ đông, Chủ tọa có quyền yêu cầu ngừng nếu phát biểu ngoài nội dung đăng ký hoặc nội dung tranh luận không thích hợp với chủ đề hoặc không mang tính xây dựng.
Điều 9. Biểu quyết thông qua các vấn đề tại Đại hội :
1. Nguyên tắc: Tất cả các vấn đề trong chương trình nghị sự của Đại hội đều phải được thông qua bằng cách lấy ý kiến biểu quyết công khai của tất cả cổ đông dự họp.
2. Cách biểu quyết:
- Biểu quyết bằng Thẻ biểu quyết: Áp dụng để biểu quyết thông qua Quy chế làm việc, Quy chế bầu cử, Chủ tịch Đoàn, Ban kiểm tra tư cách cổ đông, Ban kiểm phiếu, Ban Thư ký, Biên bản Đại hội, Nghị quyết Đại hội (nếu có). Cổ đông biểu quyết bằng cách giơ Thẻ biểu quyết khi chủ tọa yêu cầu cho ý kiến biểu quyết, lần lượt theo các phương án lựa chọn Đồng ý, Không đồng ý, Ý kiến khác hoặc Không ý kiến. Cổ đông đồng ý phương án nào thì giơ Thẻ biểu quyết khi biểu quyết phương án trả lời đó.
- Biểu quyết bằng Phiếu biểu quyết: Dùng để biểu quyết các vấn đề cần thông qua Đại hội, trừ các vấn đề biểu quyết bằng Thẻ biểu quyết đã nêu ở trên. Cổ đông biểu quyết bằng cách đánh dấu chọn (X) vào ô tương ứng với phương án lựa chọn (Đồng ý, Không đồng ý) cho từng vấn đề biểu quyết ở trên phiếu biểu quyết, ký tên và bỏ phiếu vào thùng phiếu. Phiếu biểu quyết bị coi là không hợp lệ trong các trường hợp sau:
+ Phiếu không do Công ty phát hành, không đóng dấu treo của Công ty.
+ Phiếu bị rách rời, không nguyên vẹn;
+ Phiếu tẩy xóa hoặc ghi thêm thông tin khác, thêm kí hiệu.
+ Phiếu không điền lựa chọn vào ô nào hoặc điền 02 lựa chọn cho 01 vấn đề biểu quyết thông qua; chỉ tính không hợp lệ đối với vấn đề biểu quyết vướng tình huống này, còn các vấn đề biểu quyết khác cùng chung trên phiếu biểu quyết không vướng tình huống này vẫn được tính kết quả hợp lệ.
+ Phiếu biểu quyết mà cổ đông/đại diện cổ đông không ký tên.
- Trường hợp số lượng người tham gia biểu quyết ít, Chủ tọa có thể xin ý kiến Đại hội để thực hiện tất cả các nội dung biểu quyết bằng hình thức dùng Thẻ biểu quyết.
3. Xác định kết quả biểu quyết vấn đề được Đại hội thông qua: Thực hiện theo đúng quy định tại Điều 29 của Điều lệ Công ty.
4. Bầu cử thành viên Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát: Thực hiện theo Quy chế bầu cử do Đại hội thông qua (nếu có).
Điều 10. Biên bản và Nghị quyết họp Đại hội đồng cổ đông :
5. Biên bản Đại hội phải lập đúng quy định, yêu cầu tại Điều 31 của Điều lệ Công ty và phải được đọc toàn văn dự thảo trước Đại hội để thảo luận chỉnh sửa, bổ sung (nếu có) và biểu quyết thông qua.
6. Căn cứ Biên bản Đại hội và Biên bản kiểm phiếu, Nghị quyết của Đại hội sẽ được lập thành văn bản và được công bố toàn văn trên website của Công ty để thông báo đến toàn thể cổ đông theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực của Quy chế :
Quy chế này có hiệu lực ngay sau khi được Đại hội đồng cổ đông biểu quyết thông qua.
TM . ĐOÀN CHỦ TỊCH ĐẠI HỘI
CHỦ TỌA
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG LÂM NGHIỆP VÙNG NAM BỘ ----- o0o -----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tp Hồ Chí Minh, ngày … tháng ... năm 2025 |
DỰ THẢO
BÁO CÁO
TỔNG KẾT THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2024 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2025
PHẦN THỨ NHẤT
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2024
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Cơ cấu tổ chức Công ty:
- Cơ cấu tổ chức quản lý, lãnh đạo và sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm: Ban lãnh đạo Công ty, các Phòng nghiệp vụ, các Trạm trực thuộc.
- Ban lãnh đạo Công ty gồm: Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc.
- Các phòng nghiệp vụ gồm 03 phòng: Phòng Tài chính Kế toán, Phòng Tổng hợp, Phòng Nghiên cứu nuôi cấy mô.
- Các Trạm thực thuộc gồm 5 Trạm: Trạm Thực nghiệm mô hom và Vườn ươm Long Thành, Trạm Giống lâm nghiệp Bình Sơn, Trạm Giống lâm nghiệp La Ngà, Trạm Giống lâm nghiệp Long An, Trạm Giống lâm nghiệp Sông Bé.
- Tổng số CBCNV-NLĐ chính thức (đến thời điểm 31/12/2024): 80 người, trong đó nữ 43 người.
2. Thuận lợi, khó khăn:
Bước vào thực hiện kế hoạch SXKD năm 2024, Công ty có nhiều thuận lợi cơ bản nhưng cũng gặp không ít khó khăn thách thức, đó là:
2.1. Thuận lợi:
- Luôn được sự quan tâm theo dõi và chỉ đạo kịp thời của Bộ NN & PTNT, Đảng ủy & Công đoàn Khối cơ sở Bộ NN & PTNT, Ủy ban QLVNN tại Doanh nghiệp, Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam-CTCP, các Cổ đông cũng như sự ủng hộ, quan tâm tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý, bảo vệ và phòng chống cháy rừng, công tác quản lý giống của các cơ quan ban ngành tại một số địa phương mà Công ty có đất, rừng kinh doanh.
- Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc luôn đồng thuận, chủ động bám sát chỉ đạo, điều hành sản suất kinh doanh theo các Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông và Hội đồng Quản trị Công ty.
- Đội ngũ lao động sản xuất giống có tay nghề, gắn bó lâu dài với Công ty. Cán bộ, người lao động của Công ty đã phát huy được tinh thần đoàn kết cố gắng khắc phục khó khăn, nỗ lực cao trong công việc, luôn hướng tới mục tiêu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Công ty là đơn vị sản xuất giống mô có quy mô lớn đã có truyền thống và thương hiệu so với các đơn vị sản xuất kinh doanh cùng ngành nghề, đã và đang có thị phần khắp các vùng miền trên toàn quốc.
- Nhu cầu về cây giống trồng rừng cho năng suất cao được chú trọng đặc biệt cây giống sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy mô.
- Chính phủ và các Bộ ngành cũng như Cổ đông chi phối (Vinafor) có sự quan tâm rất lớn tới công tác sản xuất cây giống, đó cũng chính là ưu thế, là cơ hội cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cây giống như Công ty phát triển.
2.2 Khó khăn:
a) Trong sản xuất kinh doanh cây giống:
- Ngày càng nhiều đơn vị tham gia vào lĩnh vực sản xuất giống bằng phương pháp nuôi cấy mô, do đó thị trường có sự cạnh tranh về giá cả, nên đã ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất và tiêu thụ cây giống của Công ty. Trong khi hoạt động đầu tư phát triển sản xuất của Công ty còn hạn chế. Năm 2024 Công ty đã mua sắm thêm trang thiết bị (nồi hấp, rửa chai…), và đang hoàn thiện qui trình vận hành máy móc phục vụ sản xuất cây giống tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. Trong tình hình thực tế đó, đòi hỏi Công ty phải nhanh chóng tập trung cao độ mọi nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ cải tạo nhà xưởng, trang thiết bị, để phát huy tiềm lực phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Giá cả các loại nguyên liệu, nhiên liệu và vật tư đầu vào cho sản xuất có xu hướng tăng, đòi hỏi Công ty phải luôn rà soát, cải tiến quy trình công nghệ sản xuất nhằm tiết giảm chi phí để đảm bảo cạnh tranh về giá thành cũng như giá bán cây giống.
b) Trong kinh doanh rừng trồng:
- Diện tích rừng kinh doanh nhỏ, phân tán nhiều địa bàn xa Văn phòng Công ty nên khó khăn trong điều hành sản xuất và làm tăng chi phí quản lý, bảo vệ rừng.
- Hơn 50% diện tích đất trồng rừng thuộc khu vực rốn lũ Đồng Tháp Mười (Trạm Long An) có điều kiện địa - thủy văn chỉ thích hợp với việc trồng Tràm hiệu quả kinh tế thấp.
- Tiến độ xin cấp GCN QSDĐ và ký Hợp đồng thuê đất còn chậm so với yêu cầu do phải phụ thuộc nhiều vào các Cơ quan chức năng quản lý đất đai, nên đã ảnh hưởng đến tính pháp lý trong xây dựng các dự án trồng rừng, phương án quản lý rừng bền vững, hồ sơ xin miễn giảm tiền thuê đất và các kế hoạch phát triển SXKD.
c) Trong phát triển kinh doanh các lĩnh vực ngoài mảng cây giống:
Do ngành nghề SXKD truyền thống của Công ty là SX cây giống và trồng rừng, nên chưa có nhân sự và kinh nghiệm kinh doanh các lĩnh vực khác ngoài cây giống, vì vậy chưa phát triển được thêm mảng SXKD nào khác.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXKD NĂM 2024:
1. Công tác sản xuất kinh doanh cây giống:
- Duy trì và tiếp tục sản xuất các giống: Keo lai BV, AH1, AH7, Bạch đàn U6 và 4 dòng Keo lá tràm AA9, Clt18, Clt57 và Clt98.
- Luôn nắm bắt tình hình thị trường trồng rừng, giống cây trồng … để có thông tin kịp thời các diễn biến liên quan đến sản xuất kinh doanh cây giống, rừng trồng nhằm có giải pháp kịp thời; duy trì và phát triển chất lượng cây giống của Công ty, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Chú trọng đào tạo đội ngũ lao động lành nghề đáp ứng yêu cầu sản xuất.
- Tiếp tục lập dự án nâng cấp mở rộng nhà mô trạm Long Thành.
a. Sản xuất cây giống: Tổng số cây giống tiêu thụ 20,93 triệu cây các loại/KH 22 triệu cây, đạt 95,14 % kế hoạch. Trong đó cây mô mầm 18,82 triệu cây; cây mô bầu 2,11 triệu cây.
b. Tiêu thụ hạt giống: 439,5 kg/KH 500 kg, đạt 87,9% kế hoạch.
2. Công tác khai thác và trồng rừng, chăm sóc, QLBV rừng:
- Khai thác: 24,26 ha/KH 88,88 ha đạt 27,30%. Năm 2024 đã bán được 88,88 ha, trong đó có 76,62 ha tại Trạm Long An nhưng tiến độ khai thác của khách hàng còn chậm, tính đến 31/12/2024 chỉ đạt 15ha/KH 76,62 ha do các yếu tố khách quan.
- Trồng rừng: Trồng 74,32 ha/KH 155,76 ha đạt 47,71% (trong đó Sông Bé 12,26ha: Long An 62,06ha). Nguyễn nhân: do khách hàng khai thác rừng chậm nên chưa bàn giao mặt bằng để trồng rừng đúng tiến độ.
- Thực hiện tốt chăm sóc rừng, quản lý bảo vệ rừng theo kế hoạch.
- Rừng giữ hộ Nhà nước: 314,68 ha. Công ty đề nghị Bộ NN & PTNT xem xét phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan, lập thủ tục để thanh lý các diện tích rừng mà Công ty đang giữ hộ để trả lại vốn cho ngân sách. Về đất đai, Công ty xin được tiếp tục giữ lại, hoàn thiện các thủ tục pháp lý trình các địa phương để xin giao đất hoặc thuê đất trả tiền hàng năm để thực hiện các dự án trồng rừng trong thời gian tới.
3. Công tác quản lý, sử dụng đất đai:
- Khu đất 573 Nguyễn Kiệm: Đang để trống do chưa tìm được đối tác khai thác, Công ty đã thực hiện xong đo vẽ địa chính để hoàn thiện thủ tục xin công nhận tài sản trên đất.
- Trạm La Ngà: 219,93 ha trong đó có 166 ha rừng giữ hộ Nhà nước, đã đo đạc, cắm mốc, đã lập phương án sử dụng đất và nộp Sở TNMT tỉnh Đồng Nai để trình UBND tỉnh Đồng Nai.
- Trạm Sông Bé: 69,89 ha trong đó có 21,58 ha rừng giữ hộ Nhà nước, đã đo đạc, chưa cắm mốc, chưa giải trình sai số đo vẽ thực tế giảm khoảng 10 ha so với Hợp đồng giao khoán trước đây. Công ty đã làm việc với Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bình Phước và đã ký Hợp đồng đo đạc chỉnh lý + cắm mốc lại bản đồ địa chính năm 2016 (bản đồ 2016 đo thiếu diện tích thực tế công ty đang quản lý, nên mới có sự chênh lệch thiếu hơn 10ha như đã nói ở trên) để bổ sung PASDĐ trình Sở TNMT tỉnh Bình Phước.
- Trạm Long An: 436,95 ha đã đo đạc, chưa cắm mốc, đã lập phương án sử dụng đất từ năm 2017 nhưng đến nay chưa được duyệt do Chính quyền địa phương muốn thu hồi 128 ha rừng giữ hộ nhà nước. Công ty đã ký Hợp đồng đo đạc + cắm mốc với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Long An; đã thực hiện xong công tác đo vẽ bản đồ địa chính và đang trình Sở TNMT tỉnh Long An phê duyệt để tiếp tục thực hiện công tác hoàn thiện Phương án SDĐ.
- Trạm Bình Sơn: 84,69 ha đang sử dụng ổn định, đã hoàn thành các thủ tục pháp lý đất đai, đã cắm mốc và đang tiến hành thủ tục cập nhật đổi GCN mới theo quy định.
- Trạm Long Thành: 5,26 ha đang sử dụng ổn định, đã hoàn thành các thủ tục pháp lý đất đai.
4. Kết quả SXKD thực hiện năm 2024:
5. Quản lý vốn và tài sản:
- Thực hiện đúng chế độ Kế toán theo quy định của Pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản, phân phối lợi nhuận, trích lập sử dụng các quỹ, quản lý nợ phải thu phải trả, kiểm kê định kỳ, khấu hao tài sản, quản lý hàng tồn kho.
- Quản lý doanh thu và thu nhập khác : Quản lý chặt chẽ, hạch toán đầy đủ, chính xác. Trong năm 2024 doanh thu và thu nhập khác 37.411.291.231 đồng.
- Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Chi phí SXKD năm 2024 là: 31.409.333.000 đồng.
6. Về thực hiện chế độ chính sách đối với Người lao động, chi trả cổ tức cho Cổ đông:
- Công ty thực hiện thanh toán tiền lương, trích nộp BHYT, BHTN, BHXH cho Người lao động đầy đủ và đúng thời gian, không để xảy ra tình trạng nợ lương, nợ đóng BHXH, BHYT, BHTN.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về ATVSLĐ cũng như việc thanh toán các chế độ ốm đau, thai sản. Trong năm không xảy ra vụ tai nạn lao động nào.
- Thu nhập của người lao động, các chế độ khác theo quy định của Pháp luật và theo Thỏa ước Lao động tập thể đều được thực hiện đầy đủ.
- Cổ tức năm 2023 (20%): Thực hiện giữ lại theo Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông năm 2024 để thực hiện việc tăng vốn điều lệ.
7. Một số công tác khác:
7.1. Rà soát, xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung để ban hành các Quy chế - Quy định quản lý nội bộ:
Năm 2024 Công ty đang rà soát, hoàn thiện một số Quy chế - Quy định:
- Phương án tăng vốn điều lệ: Đã hoàn thiện trình Tổng Công ty xem xét.
- Quy chế quản lý tài chính: Đã hoàn thiện dự thảo gửi Tổng Công ty xin ý kiến.
- Quy chế chi tiêu nội bộ: Đã hoàn thiện trình HĐQT xem xét.
- Quy chế chi trả lương - Quy chế khoán lương: Đang hoàn thiện dự thảo trình HĐQT.
7.2. Công tác tổ chức – cán bộ:
Năm 2024, có sự thay đổi về nhân sự như sau:
- Bổ sung 01 Phó Giám đốc phát triển kinh doanh.
- Thay đổi 01 Thành viên HĐQT kiêm Giám đốc, do Giám đốc cũ nghỉ hưởng chế độ hưu trí.
- Thay đổi 01 Phụ trách kế toán do Kế toán trưởng nghỉ hưởng chế độ hưu trí.
- Việc thực hiện công tác Tổ chức cán bộ đều đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền theo Quy định.
7.3. Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, Nội quy lao động và Luật pháp:
- Công ty luôn chấp hành tốt các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước, các Quy định của địa phương, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trong năm 2024 không để xảy ra vi phạm về tham nhũng, lãng phí.
- Quy chế Dân chủ cơ sở được thực hiện nghiệm túc.
- Nội quy lao động được quán triệt và thực hiện nghiêm túc. Trong năm không có người lao động nào bị xử lý kỷ luật.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo: Trong năm không có khiếu nại, tố cáo.
- Công ty luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức chính trị, chính trị xã hội hoạt động theo quy định của Pháp luật và Điều lệ tổ chức. Tham gia tốt các phong trào thi đua do Đảng ủy khối, Công đoàn khối CS Bộ NN&PTNT phát động.
- Kết quả thi đua CĐCS xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2024 được nhận Giấy khen của CĐKCS Bộ NN&PTNT.
III. TỒN TẠI, KHUYẾT ĐIỂM - NGUYÊN NHÂN
1. Công tác lâm sinh:
Năm 2024 tổng doanh thu Công ty đạt 109,96% kế hoạch, nhưng còn một số chỉ tiêu vẫn chưa đạt như:
- Hạt giống: Số lượng đạt 87,9%, doanh thu đạt 60,7%.
Nguyên nhân: Khách hàng chuyển dần sang sử dụng cây hom và cây mô ngày càng nhiều, nên việc tiêu thụ hạt giống tương đối hạn chế.
- Chỉ tiêu kinh doanh khai thác rừng: Bán rừng đạt 100%, nhưng khai thác rừng chỉ đạt 15,89% (Phần lớn của Trạm Long An).
Nguyên nhân: Tiến độ khai thác của khách hàng còn chậm, do thị trường gỗ Tràm cừ giảm sâu, khách hàng không có đầu ra, đồng thời mùa nước lũ đến sớm và kéo dài cũng ảnh hưởng đến tiến độ khai thác.
- Trồng rừng: Đạt 48,68%. Nguyên nhân: Phần diện tích Tràm cừ 76,62 ha chưa khai thác xong nên chưa trồng rừng.
2. Pháp lý đất đai:
Các thủ tục đất đai còn chậm tiến độ so với mục tiêu đề ra.
Nguyên nhân: Do phải giải quyết các thủ tục tồn tại từ trước và không chủ động được tiến độ thực hiện do phụ thuộc nhiều vào các Cơ quan chức năng địa phương.
3. Tồn tại khác:
- Một số công việc thực hiện còn chậm so với yêu cầu như rà soát sửa đổi bổ sung Quy chế chi trả lương, Quy chế quản lý tài chính và một số Quy chế quản lý nội bộ.
Nguyên nhân: Công ty đang xây dựng đề án Tái cơ cấu giai đoạn 2026-2030, phải kết hợp thực hiện đồng bộ theo tình hình mới.
- Năm 2025 Công ty phải tiếp tục kiện toàn bộ máy nhân sự và công tác SXKD; triển khai khẩn trương và sâu sát, kịp thời các công việc này; tiếp tục hoàn thiện hệ thống Quy chế, Quy định quản lý nội bộ để tăng cường hiệu quả quản lý, điều hành SXKD đúng Điều lệ, Pháp luật nhưng nhanh, gọn, hiệu quả.
PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2025
I. MỘT SỐ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN
1. Thuận lợi:
- Công ty vẫn tiếp tục nhận được sự chỉ đạo kịp thời, tạo điều kiện tối đa từ các Cơ quan ban ngành, các cổ đông lớn như Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam, Công ty Cổ phần Tổng Công ty Vĩnh Phú (Vitrac) và các Cổ đông khác.
- Công ty tiếp tục nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp chính quyền địa phương, sự hỗ trợ, phối hợp hiệu quả của các cơ quan Công an, Kiểm lâm nơi Công ty có rừng và đất đai.
- Ban lãnh đạo Công ty, các Phòng ban nghiệp vụ, các Đơn vị trực thuộc và toàn thể người lao động trong Công ty tất cả đều đoàn kết, quyết tâm thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ được giao trong năm 2025.
2. Khó khăn:
- Việc sản xuất và tiêu thụ cây giống trong năm 2025 dự kiến sẽ tiếp tục gặp nhiều khó khăn do sự cạnh tranh từ các đơn vị sản xuất giống khác. Ngày càng có thêm nhiều doanh nghiệp (nhất là doanh nghiệp tư nhân) tham gia vào lĩnh vực sản xuất cây giống cấy mô, với giá bán cây giống linh hoạt tùy theo thực trạng cung cầu cây giống từng thời điểm trên thị trường, nên có sự cạnh tranh rất khốc liệt gây nên rất nhiều khó khăn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ cây giống của Công ty so với các năm trước đây.
- Giá gỗ không ổn định đặc biệt là Tràm cừ ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm từ khai thác rừng, việc bán rừng tiếp tục gặp khó khăn.
- Giá thuê đất năm 2025 dự kiến tăng ảnh hưởng đến kế hoạch chi phí và lợi nhuận.
- Năm 2025 dự kiến Công ty sẽ phải hoàn tất các thủ tục xin cấp giấy CNQSDĐ, thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất của thời gian trước đây, xin miễn giảm tiền thuê đất cho thời gian tới, cắm mốc ranh giới đất… Do đó, đòi hỏi phải có sự nỗ lực rất lớn mới có thể hoàn thành.
II. MỤC TIÊU
1. Bảo toàn và phát triển vốn, kinh doanh có lãi. Thực hiện phương án tăng vốn điều lệ từ 10 tỉ đồng lên 20 tỉ đồng sau khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Duy trì tốc độ phát triển, mở rộng quy mô SXKD truyền thống và phát triển các lĩnh vực SXKD mới một cách bền vững.
3. Nộp Ngân sách đúng, đủ và kịp thời theo quy định.
4. Đảm bảo việc làm, thu nhập và thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với Người lao động.
5. Đảm bảo cổ tức hiệu quả cho các Cổ đông.
III. CÁC CHỈ TIÊU – NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Các chỉ tiêu chung:
(Chỉ tiêu về lợi nhuận đã có dự kiến kế hoạch tiền thuê đất tăng, tương ứng với chi phí năm 2025 tăng thêm 1,2 tỷ đồng và lợi nhuận giảm 1,2 tỷ đồng).
2. Các chỉ tiêu về tài chính:
Tổng doanh thu và thu nhập khác: 40.500 triệu đồng. Gồm:
- Doanh thu cây giống các loại: 28.200 triệu đồng.
- Doanh thu hạt giống các loại: 200 triệu đồng.
- Doanh thu bán cây đứng rừng trồng: 5.905 triệu đồng.
- Doanh thu từ Dự án Chanh leo: 4.071 triệu đồng.
- Doanh thu từ cho thuê địa điểm KD: 1.440 triệu đồng.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính: 300 triệu đồng.
- Thu khác: 384 triệu đồng.
3. Sản xuất giống:
Số lượng: Kế hoạch 2025 xây dựng số lượng cây giống 24 triệu cây bao gồm 9,9 triệu cây Bạch đàn U6 và 14,1 triệu cây Keo (trong đó dòng BV: 4,4 triệu cây; AH1: 6,5 triệu cây; AH7: 3,1 triệu cây, Clt: 0,1 triệu cây).
Năm 2025 phải hạ giá bán cây giống để cạnh tranh, ổn định thị phần tiêu thụ cây giống theo kế hoạch 24 triệu cây nên lợi nhuận từ cây giống giảm so với kế hoạch trong Đề án Tái cơ cấu giai đoạn 2021-2025.
* Giải pháp thực hiện:
- Tăng cường tìm kiếm, ký kết hợp đồng với khách hàng, duy trì công suất sản xuất tại Trạm Thực nghiệm mô hom và Vườn ươm Long Thành, sản xuất và tiêu thụ các giống chủ lực như Bạch đàn U6 và các dòng Keo lai BV, AH1, AH7.
- Đảm bảo chất lượng giống từ duy trì giống gốc, đào tạo nhân lực để đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiếp nhận chuyển giao công nghệ các dòng giống mới.
- Tiếp tục thực hiện các hạng mục đầu tư nâng cấp mở rộng nhà mô trạm Long Thành và mua sắm thêm trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Liên hệ và xem xét nhận chuyển giao các giống mới có triển vọng từ các Viện.
4. Công tác lâm sinh:
4.1. Trồng rừng + Thử nghiệm Chanh leo
Diện tích, loài cây trồng: 122,78 ha, trong đó
- Trạm Long An:
+ Diện tích năm 2023 khai thác chậm, đất trống chưa trồng kịp chuyển sang là 2,68 ha.
+ Diện tích năm 2024 khai thác chậm chuyển sang là: 76,62 ha gồm 29,54 ha thí điểm lên líp trồng Keo; 7,88 ha Keo bờ bao; 39,2 ha Tràm cừ.
+ Diện tích mới khai thác 73,90 ha. Nhưng do tính chất mùa vụ trồng rừng phụ thuộc vào mùa nước nổi từ tháng 12 đến tháng 02 năm sau, nên dự kiến trồng lại rừng trong năm 2025 khoảng 30% là 22,17 ha, diện tích còn lại 51,73 ha chuyển sang kế hoạch trồng rừng năm 2026.
- Trạm Sông Bé: 7,74 ha Keo; thử nghiệm trồng 11,57 ha Chanh leo Hoàng kim VN77 sau khi hồ sơ pháp lý đất đai hoàn thiện.
- Trạm Bình Sơn: Thử nghiệm trồng 02 ha Chanh leo Hoàng kim VN77 tại khu vực vườn ươm.
Năm 2025 Công ty lần đầu tiên trồng thử nghiệm Chanh leo Hoàng kim VN77 với chu kỳ 2 năm nên ước tính năng suất chỉ đạt ở mức tương đối.
* Giải pháp thực hiện:
- Chủ động làm tốt công tác chuẩn bị: Thiết kế - Dự toán, cây giống, vốn đầu tư.
- Làm đất theo phương pháp cuốn chiếu: Khai thác rừng xong đến đâu, nhận lại hiện trường tổ chức làm đất ngay đến đấy.
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát thi công, thực hiện nghiêm quy định về nghiệm thu, thanh toán các hạng mục lâm sinh.
4.2. Chăm sóc rừng trồng năm 2, năm 3:
Diện tích: 88,80 ha
- Chăm sóc năm 2: 74,32 ha (trong đó 12,26 ha Keo lai tại Trạm Sông Bé; 57,68 ha Tràm lai và 4,38 ha Keo lai bờ bao tại Trạm Long An).
- Chăm sóc năm 3: 14,48 ha (Keo lai Trạm Bình Sơn).
* Giải pháp thực hiện:
- Chủ động thực hiện đúng thời vụ, đúng biện pháp kỹ thuật.
- Thực hiện tốt việc kiểm tra, giám sát thi công, thực hiện nghiêm quy định về nghiệm thu, thanh toán các hạng mục lâm sinh.
4.3. Khai thác rừng trồng:
Diện tích, loại rừng: 93,21 ha
- Trạm Sông Bé: 19,31 ha Keo lai.
- Trạm Long An: 73,90 ha.
* Giải pháp thực hiện:
- Công ty tự thiết kế, tự thẩm định, báo cáo TCT và phê duyệt đúng quy định.
- Thực hiện bán bán đấu cây đứng đúng quy định của Pháp luật và Quy chế bán đấu giá của Công ty.
- Đôn đốc, giám sát khai thác để tránh khai thác nhầm lẫn ngoài ranh giới thiết kế, tiến độ khai thác phải đảm bảo thời vụ làm đất trồng lại rừng.
4.4. Bảo vệ rừng trồng từ năm thứ 4 trở lên:
Diện tích: 476,77 ha.
- Rừng của Công ty: 162,09 ha.
- Rừng giữ hộ Nhà nước: 314,68 ha.
* Giải pháp thực hiện:
- Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng địa phương để tuyên truyền về công tác QLBVR, ngăn chặn và xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án PCCCR phù hợp thực tế.
5. Công tác quản lý đất đai:
Phấn đấu hoàn thiện hồ sơ pháp lý đất đai tại các Trạm theo lộ trình dự kiến như sau:
5.1. Trạm La Ngà:
- Hoàn thiện phương án sử dụng đất trình UBND tỉnh Đồng Nai: Đã hoàn thiện phương án nộp cho Sở NN&MT Đồng Nai và đang bổ sung hoàn thiện để trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh Đồng Nai thẩm định PA SDĐ: 6 tháng (mục tiêu tháng 06/2025 được phê duyệt).
- Ra Quyết định cho thuê đất và cấp GCN QSDĐ: 2-3 tháng (mục tiêu tháng 8-9/2025 có GCN).
5.2. Trạm Sông Bé:
Chỉnh lý lại bản đồ địa chính đã đo vẽ năm 2016 (bản đồ 2016 đo lệch diện tích thực tế Công ty đang quản lý) và cắm mốc. Sau khi có bản đồ chỉnh lý sẽ hoàn thiện lập PA SDĐ để trình Sở NN&MT và UBND tỉnh Bình Phước thẩm định và phê duyệt.
Thời gian dự kiến hoàn thành:
- Đo vẽ chỉnh lý lại bản đồ địa chính, cắm mốc và hoàn thiện PA SDĐ trình UBND tỉnh: Quý 2/2025.
- UBND tỉnh Bình Phước thẩm định PA SDĐ: trung bình 6 tháng (mục tiêu tháng 08/2025 xong).
- UBND tỉnh Bình Phước ra Quyết định cho thuê đất và cấp GCN QSDĐ: 2-3 tháng (mục tiêu tháng 10/2025 có GCN).
5.3. Trạm Long An:
Đo vẽ lại bản đồ địa chính, cắm mốc và hoàn thiện PA SDĐ trình UBND tỉnh Long An: Trước 30/06/2025.
- UBND tỉnh thẩm định: Trung bình 6 tháng (mục tiêu tháng 09/2025 phê duyệt).
- UBND tỉnh ra Quyết định cho thuê đất và cấp GCN QSDĐ: 2-3 tháng (mục tiêu tháng 11/2025 có GCN).
5.4. Nhà 573 Nguyễn Kiệm:
Tiếp tục thực hiện thủ tục công nhận tài sản trên đất, đồng thời thực hiện đổi GCN QSDĐ với mục đích sử dụng đất là Đất thương mại dịch vụ, để Công ty có thể cho thuê nhà 573 NK mà không vi phạm quy định của Nhà nước (trên GCN QSDĐ hiện nay ghi là đất TMDV – Trụ sở công ty). Kế hoạch tháng 9/2025 hoàn thành.
5.5. Văn phòng 06 Nguyễn Thành Ý:
Tăng cường tìm kiếm đối tác để hợp tác kinh doanh, nhằm bổ sung nguồn thu để nộp thuế nhà đất năm 2025.
6. Giải pháp về Tổ chức - Lao động - Tiền lương:
- Kiện toàn bộ máy quản lý từ Công ty đến các Trạm, bố trí đúng người, đúng việc; Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ kế cận có đầy đủ năng lực, trình độ, kinh nghiệm và bản lĩnh, để thực hiện tốt công tác SXKD hiện tại và mở rộng quy mô trong thời gian tới của Công ty.
- Tăng cường sự phối hợp, đoàn kết thống nhất giữa Cấp ủy với HĐQT, Ban Giám đốc, Công đoàn cơ sở và Người lao động trong việc thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng Cổ đông, Nghị quyết Hội nghị Người lao động năm 2025 cũng như các Quy chế quản lý nội bộ, các Quy định của Pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để có biện pháp động viên, khuyến khích kịp thời những cá nhân làm tốt cũng như phát hiện và xử lý kịp thời những biểu hiện tiêu cực. Tạo điều kiện thuận lợi cho CBNV hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Hoàn thiện hệ thống Quy chế, Quy định quản lý nội bộ để tăng cường hiệu lực quản lý, điều hành SXKD đúng Điều lệ, đúng Pháp luật nhưng nhanh, gọn, hiệu quả.
- Tiếp tục giữ vững mối quan hệ gắn kết, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ giúp đỡ của các Cổ đông, các cơ quan quản lý Nhà nước và chính quyền địa phương, nhất là trong công tác quản lý, bảo vệ, phòng chống cháy rừng.
7. Giải pháp về Tài chính:
- Thực hiện phương án tăng vốn điều lệ lên 20 tỉ đồng.
- Thực hiện đúng chế độ quản lý, sử dụng vốn, tài sản, phân phối lợi nhuận, trích lập sử dụng các quỹ … và chế độ kế toán theo quy định của Pháp luật.
- Quản lý tốt các khoản nợ phải trả, phải thu, không để phát sinh nợ quá hạn, nợ khó đòi, nợ xấu không thu hồi được.
- Tuân thủ đúng chế độ kiểm kê tài sản định kỳ, trích khấu hao tài sản, quản lý hàng tồn kho theo đúng quy định.
- Quản lý chặt chẽ, hạch toán đầy đủ, chính xác để tăng doanh thu và thu nhập khác.
- Thực hiện đầy đủ các Quy trình, Quy định về quản lý tài chính để thực hiện việc tăng vốn điều lệ đáp ứng nhu cầu vốn cho SXKD.
- Quản lý chặt chẽ các khoản chi phí để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. Phấn đấu tiết giảm 5-10% chi phí quản lý.
8. Công tác chăm lo đời sống, thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động
- Chi trả lương, đóng BHXH, BHYT, BHTN và chi trả các chế độ liên quan đầy đủ, kịp thời cho người lao động.
- Thực hiện nghiêm quy định về công tác bảo hộ lao động.
- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở, Thỏa ước lao động tập thể, phát huy quyền giám sát, kiểm tra của Người lao động và của Cổ đông, tạo không khí thân thiện, cởi mở, vui tươi, lành mạnh trong Công ty để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ.
9. Triển khai một số kế hoạch SXKD mới
9.1. Dự án liên kết trồng thử nghiệm Chanh leo Hoàng Kim VN 77:
a. Tại Trạm Bình Sơn:
- Diện tích trồng thử nghiệm: 01 - 02 ha
- Thời gian thực hiện dự án: 02 năm (từ tháng 06/2025 – 06/2027)
- Đơn vị liên kết hợp tác đầu tư: Tập đoàn Vạn Hoà
- Chi phí đầu tư/ha: 687.046.000 đồng (chu kỳ 2 năm)
- Doanh thu/ha: 1.125.000.000 đồng (chu kỳ 2 năm)
- Lợi nhuận gộp/ha: 437.953.000 đồng (chu kỳ 2 năm)
- Tỷ suất lợi nhuận trên vôsn đầu tư: 44,62% (chu kỳ 2 năm)
- Nguồn vốn thực hiện dự án: Công ty Vạn Hoà đầu tư cây giống, kỹ thuật, phân thuốc, quản lý và bao tiêu sản phẩm, Công ty đầu tư hạ tầng và nhân công chăm sóc, lợi nhuận phân chia theo vốn đầu tư (Vốn góp đầu tư: Công ty 50%, Vạn Hoà 50%).
b. Tại Trạm Sông Bé:
- Diện tích trồng thử nghiệm: 11,57ha
- Thời gian thực hiện dự án: 02 năm (sau khi hoàn thiện pháp lý đất đai)
- Đơn vị liên kết hợp tác đầu tư: Tập đoàn Vạn Hoà
- Hình thức: Hợp tác đầu tư khoán lợi nhuận hàng năm khoảng 20 triệu đồng/ha.
9.2. Dự án thí điểm lên liếp trồng Keo lai tại trạm Long An:
- Diện tích dự kiến thực hiện: 29,54 ha (Sau khi lên liếp trồng rừng 15,75 ha; tỷ lệ sử dụng đất 53,33%).
- Chu kỳ kinh doanh: 06 năm.
- Giá trị đầu tư tính trên 01ha cho chu kỳ 06 năm: 184.008.000 đồng/ha.
- Tổng giá trị đầu tư cho chu kỳ 06 năm: 2.910.008.000 đồng.
- Ước tính giá bán cây đứng tại thời điểm bán rừng: 1.194.000 đồng/m3.
- Ước tính sản lượng bình quân: 160 m3/ha.
- Kế hoạch thu hồi vốn: 3.009.903.000 đồng/15,75ha (bình quân đạt 191.048.000 đồng/ha).
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR): 0,65%.
9.3. Khai thác mặt bằng, đất đai tại Trạm Long Thành:
Dự kiến san lấp mặt bằng Trạm Long Thành khoảng 02 ha để phát huy lợi thế kho bãi mặt tiền Quốc lộ 51.
10. Một số nhiệm vụ khác năm 2025
- Hoàn thiện và trình duyệt Đề án Tái cơ cấu và Kế hoạch SXKD - Đầu tư phát triển Giai đoạn 2026-2030, định hướng đến 2035 theo chỉ đạo của Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam và Hội đồng Quản trị Công ty.
- Khai thác tối đa lợi thế khu đất Văn phòng số 6 Nguyễn Thành Ý và nhà 573 Nguyễn Kiệm để phát triển kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Nghiên cứu mô hình hợp tác kinh doanh trồng các loại cây dược liệu, cây ăn trái dưới tán rừng; nghiên cứu phát triển một số giống cây khác bằng phương pháp cấy mô cung cấp cho thị trường.
- Sửa chữa, cải tạo VP Công ty, các Trạm LN và Nhà đa năng Trạm Long Thành.
- Hợp tác kinh doanh Dự án du lịch thám hiểm hang Dơi và du lịch sinh thái dưới tán rừng tại Trạm La Ngà.
- Nghiên cứu mô hình hợp tác nuôi thủy sản tại Trạm Long An và trồng tre lấy măng xuất khẩu tại các Trạm có quỹ đất phù hợp.
- Sớm hoàn thiện các quy chế quản lý nội bộ để thực hiện việc phân cấp, phân quyền, gắn quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng theo vị trí công việc, tránh tình trạng một số CBNV các bộ phận chưa năng động - sáng tạo, quyết liệt - chủ động trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
PHẦN THỨ BA
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN:
Qua một năm thực hiện Kế hoạch sản xuất kinh doanh với nhiều khó khăn nhưng với sự phấn đấu của toàn thể Cán bộ quản lý và Người lao động trong Công ty, cộng với sự quan tâm hỗ trợ, giúp đỡ của các cấp Chính quyền địa phương, của các Cổ đông … Công ty đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch năm 2024 đã đề ra.
Các chỉ tiêu về doanh thu đạt 109,96%, lợi nhuận sau thuế đạt 110,77%, các chỉ tiêu nộp Ngân sách, chia cổ tức cho Cổ đông, thu nhập bình quân của Người lao động … đều đạt và vượt kế hoạch. Tiền lương cũng như các chế độ BHXH, BHYT, BHTN được trả đầy đủ cho Người lao động; Bảo toàn phát triển nguồn vốn để nâng cao hiệu quả sản xuất.
Với những thành quả trên, Công ty khẳng định sự phát triển đúng hướng, ổn định, bền vững mà toàn thể Cổ đông và Người lao động mong đợi. Tuy nhiên, bên cạnh những thành quả đã đạt được còn các tồn tại và hạn chế, cần khắc phục trong năm 2025 và những năm tới.
II. KIẾN NGHỊ VỚI TỔNG CÔNG TY VÀ CỔ ĐÔNG CHIẾN LƯỢC
1. Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam với vai trò là Công ty mẹ, có tiềm năng tài chính lớn, quan hệ rộng trong nước và quốc tế, Công ty xin kiến nghị Tổng Công ty Vinafor làm đầu mối tiếp nhận và chuyển giao các công nghệ tiên tiến các giống cây mới, cũng như tham gia dự thầu các dự án lớn (cung cấp cây giống, hạt giống, trồng rừng…) và giao lại chỉ tiêu (đặt hàng sản xuất) cho các Công ty con, trong đó có Công ty Giống Nam Bộ.
- Hỗ trợ Công ty trong việc định hướng phát triển các giống mới có chất lượng, năng suất cao trong thời gian tới, đặc biệt là giống cấy mô.
- Làm việc với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan để sớm phê duyệt phương án tăng vốn điều lệ của Công ty.
- Làm việc với Bộ NN&MT về phương án xử lý đối với diện tích rừng giữ hộ Nhà nước tại các Công ty cổ phần.
2. Cổ đông chiến lược Tổng Công ty Vitrac cũng là đơn vị có tiềm năng tài chính lớn, có quan hệ rộng trong nước và quốc tế, đặc biệt là tại phía Nam, Công ty xin kiến nghị Tổng Công ty Vitrac tiếp tục hỗ trợ, tạo điều kiện tốt cho công tác quản lý, phát triển SXKD; và giới thiệu các đầu mối hợp tác phát triển kinh doanh, khai thác lợi thế đất đai của Công ty.
Trên đây là nội dung Báo cáo kết quả SXKD năm 2024 và Kế hoạch SXKD năm 2025 của Công ty cổ phần Giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG LÂM NGHIỆP VÙNG NAM BỘ ----- o0o -----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tp Hồ Chí Minh, ngày … tháng ... năm 2025 |
DỰ THẢO
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2024
ĐỊNH HƯỚNG TRỌNG TÂM HOẠT ĐỘNG NĂM 2025
Hội đồng quản trị Công ty CP giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ báo cáo Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2025 về kết quả hoạt động năm 2024 và định hướng trọng tâm hoạt động năm 2025 của HĐQT như sau :
I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT NĂM 2024 :
1. Hoạt động của HĐQT và các thành viên :
Hội đồng quản trị Công ty năm 2024 gồm 03 thành viên :
- Ông Nguyễn Khương Lâm - Chủ tịch HĐQT.
- Ông Nguyễn Xuân Tuấn - Phó Chủ tịch HĐQT.
- Ông Trần Đức Ngọc - TV HĐQT, Giám đốc Công ty.
Đến 27/07/2024 Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2024 đã bầu bổ sung 01 TVHĐQT (do ông Trần Đức Ngọc nghỉ hưu theo chế độ). Hiện nay, HĐQT gồm 03 thành viên:
- Ông Nguyễn Khương Lâm - Chủ tịch HĐQT.
- Ông Nguyễn Xuân Tuấn - Phó Chủ tịch HĐQT.
- Ông Trần Quang Huy - TV HĐQT, Giám đốc Công ty.
Tại báo cáo này, xin kiểm điểm lại hoạt động từ hội nghị ĐHĐCĐ thường niên năm 2024 đến nay.
1.1. Hoạt động của HĐQT :
a) Các cuộc họp của HĐQT: HĐQT đã tiến hành 05 phiên họp. Nội dung các cuộc họp được chuẩn bị đầy đủ, chu đáo và liên quan thiết thực đến các mặt hoạt động SXKD của Công ty. Biên bản và Nghị quyết các cuộc họp đều được lập, thông qua, ban hành đúng quy định.
b) Ban hành các Nghị quyết, Quyết định: HĐQT đã ban hành 04 Nghị quyết và 18 Quyết định giao cho Chủ tịch HĐQT và Giám đốc tổ chức thực hiện. Trong đó 03 quyết định về nhân sự, 15 quyết định về quản lý sản xuất kinh doanh (phê duyệt hồ sơ dự toán các hạng mục sản xuất, hạng mục lâm sinh, phương án phòng cháy, duyệt quỹ lương, khen thưởng …). Việc ban hành Nghị quyết, Quyết định được thực hiện có căn cứ, đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
c) Ban hành các Quy chế, Quy định: Đang xem xét rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý tài chính, Quy chế chi trả lương.
d) Giám sát, chỉ đạo Ban điều hành :
Thành viên HĐQT được phân công trực tiếp làm Giám đốc Công ty nên mọi sự chỉ đạo, giám sát của HĐQT đối với Ban điều hành và ngược lại các báo cáo, kiến nghị của Ban điều hành lên HĐQT được thực hiện một cách thuận lợi, nhanh chóng, đầy đủ và phối hợp chặt chẽ, đồng bộ.
HĐQT tham dự một số các cuộc họp đột xuất của Ban điều hành hoặc tham gia kiểm tra, giám sát thực địa, tìm biện pháp giải quyết kịp thời, đúng đắn những vấn đề kiến nghị, vướng mắc của Ban điều hành trong chỉ đạo SXKD của Công ty.
1.2. Đánh giá hoạt động của các thành viên HĐQT:
Căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của HĐQT được quy định tại Điều lệ Công ty, căn cứ Nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2024, HĐQT đã xây dựng chương trình, phân công, phân nhiệm vụ rõ ràng cho từng thành viên nhằm nâng cao năng lực quản lý, phát huy trách nhiệm cá nhân, chủ động thực hiện các Nghị quyết của HĐQT, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ SXKD năm 2024 của Công ty. Chúng tôi đánh giá như sau :
a) Chủ tịch HĐQT Nguyễn Khương Lâm: Đã thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. Cụ thể: Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị; tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị; thay mặt HĐQT ký các Nghị quyết, Quyết định và các văn bản khác thuộc thẩm quyền của HĐQT; giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị.
b) Phó Chủ tịch HĐQT Nguyễn Xuân Tuấn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công. Cụ thể về theo dõi vấn đề cổ đông, cổ phiếu của Công ty; theo dõi, giám sát công tác tài chính, kế toán trong Công ty cũng như các nguồn vốn đầu tư; giám sát công tác cán bộ, quản lý sử dụng đất đai của Công ty, trực tiếp là Trưởng Ban tái cơ cấu của Công ty.
c) Thành viên HĐQT kiêm Giám đốc Công ty Trần Quang Huy: Thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, là người đại diện theo pháp luật của Công ty và điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty, quản lý và bảo toàn vốn; tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định và các văn bản khác của HĐQT; kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty, phương án trả cổ tức.
2. Kết quả tổ chức thực hiện Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên 2024:
2.1. Kết quả thực hiện kế hoạch SXKD năm 2024:
Đại hội đã nghe Giám đốc Công ty báo cáo Kết quả thực hiện kế hoạch SXKD năm 2024 đầy đủ và cụ thể, HĐQT chỉ nêu lại một số chỉ tiêu chính, cụ thể :
- Doanh thu: 37,411 tỷ đồng, đạt 109,96% so với chỉ tiêu Nghị quyết.
- Lợi nhuận trước thuế: 6,002 tỷ đồng, đạt 100,03 % so với chỉ tiêu Nghị quyết.
- Lợi nhuận sau thuế: 5,317 tỷ đồng, đạt 110,77% so với chỉ tiêu Nghị quyết.
- Nộp ngân sách: 1,566 tỷ đồng, đạt 130,50% so với chỉ tiêu Nghị quyết.
- Tỷ lệ chi trả cổ tức (dự kiến): 25% đạt 100% so với chỉ tiêu Nghị quyết.
- Đảm bảo việc làm và thu nhập cho người lao động. Thu nhập bình quân: 11,49 triệu đồng/người/tháng.
- Tổng số cây giống tiêu thụ 20,93 triệu cây các loại/KH 22 triệu cây, đạt 95,14 % kế hoạch; doanh thu cây giống đạt 25,589 tỷ đồng/ kế hoạch 24,480 tỷ đồng, tương ứng tỷ lệ 104,53% so với kế hoạch.
- Khai thác rừng: Năm 2024 đã bán được 88,88 ha đạt 100% KH, nhưng tiến độ khai thác 76,62 ha tại Trạm Long An của khách hàng còn chậm, tính đến 31/12/2024 chỉ đạt 15ha/KH 76,62 ha do các yếu tố khách quan.
- Trong mọi hoạt động của Công ty đều tuân thủ đúng quy định pháp luật và Điều lệ Công ty.
2.2. Quản lý vốn và tài sản:
HĐQT phối hợp cùng Ban Kiểm soát, Kiểm toán độc lập và cổ đông lớn kiểm tra, giám sát việc thực hiện quản lý doanh thu, chi phí, tài sản, thực hiện chế độ kế toán tại Công ty chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật.
+ Tổng tài sản Công ty tại thời điểm 31/12/2024 là: 33.072.790.109 đồng.
+ Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12/2024 là: 33.072.790.109 đồng.
Trong đó: Vốn chủ sở hữu là: 25.886.947.686 đồng.
+ Vốn Điều lệ Công ty thời điểm 31/12/2024 là: 10.000.000.000 đồng.
Trong đó Vốn của Tổng Công ty là 5.100.000.000 đồng (tỉ lệ 51% vốn điều lệ).
- Lợi nhuận trước thuế năm tài chính 2024 là : 6.001.958.000 đồng.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN năm tài chính 2024 là : 5.316.948.000 đồng.
2.3. Cổ tức năm 2023: Thực hiện giữ lại bổ sung vào Quỹ đầu tư phát triển theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông năm 2024 dùng để tăng vốn Điều lệ. Trong năm 2024 Công ty đã lập Phương án tăng vốn điều lệ lên 20 tỷ đồng trình các cấp thẩm quyền, đang chờ ý kiến của TCT và Uỷ ban quản lý vốn.
3. Một số tồn tại, hạn chế:
- Một số Quy chế, Quy định nội bộ cần được sửa đổi bổ sung, ban hành để đáp ứng yêu cầu SXKD như Quy chế quản lý tài chính, Quy chế chi trả lương, Quy chế khoán, Quy chế chi tiêu nội bộ …
- Một số công việc còn chậm so với yêu cầu nhất là vấn đề thủ tục pháp lý về xin cấp giấy CNQSDĐ và hợp đồng thuê đất.
- Vấn đề đào tạo đội ngũ cán bộ kế thừa còn chưa được quan tâm đúng mức.
4. Đánh giá chung:
Trong năm 2024, Hội đồng quản trị đã thực hiện tốt vai trò quản lý và giám sát toàn diện các mặt SXKD, đưa ra định hướng, các giải pháp phù hợp và kịp thời để Giám đốc chỉ đạo, điều hành thực hiện Nghị quyết ĐHĐCĐ 2024 và các Nghị quyết, Quyết định của của HĐQT đúng quy định pháp luật, Điều lệ Công ty và đảm bảo hài hòa lợi ích Công ty, lợi ích Nhà nước, lợi ích của cổ đông và đảm bảo chế độ, chính sách, quyền lợi của người lao động. Đồng thời luôn đảm bảo sự công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi để cổ đông cũng như các cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện tốt chức năng giám sát, kiểm soát, thanh kiểm tra. Qua đó, góp phần hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ mà Nghị quyết ĐHĐCĐ 2024 đã đề ra.
II. ĐỊNH HƯỚNG TRỌNG TÂM HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT NĂM 2025 :
1. Nhất quán định hướng phát triển SXKD Công ty ổn định, bền vững, giữ vững và từng bước mở rộng thị phần cũng như quy mô sản xuất theo các trọng tâm chủ lực là sản xuất cây giống, rừng trồng sản xuất và dịch vụ. Duy trì khối đoàn kết, thống nhất từ HĐQT, BKS, Ban Điều hành Công ty cùng toàn thể người lao động để quyết tâm hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ mà ĐHĐCĐ năm 2025 giao cho, đồng thời tạo tiền đề phát triển cho các năm kế tiếp.
2. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống quy chế, quy định quản lý nội bộ để tăng cường hiệu lực quản lý, điều hành SXKD đúng Điều lệ, Pháp luật nhưng nhanh, gọn, hiệu quả. Kiện toàn bộ máy nhân sự, chú trọng đào tạo cán bộ kế thừa.
3. Quyết liệt trong việc thực hiện các giải pháp nêu tại Kế hoạch SXKD năm 2025 mà Giám đốc Công ty đã trình bày trước Đại hội.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của HĐQT để có biện pháp động viên, khuyến khích kịp thời những cá nhân, tập thể làm tốt nhiệm vụ; phát hiện và xử lý kịp thời những biểu hiện tiêu cực, thiếu tinh thần trách nhiệm. Tạo điều kiện thuận lợi cho CBNV hoàn thành nhiệm vụ được giao.
5. Tiếp tục giữ vững mối quan hệ gắn kết, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ giúp đỡ của các cổ đông, các cơ quan quản lý Nhà nước và chính quyền địa phương, nhất là trong công tác quản lý, bảo vệ, phòng chống cháy rừng.
6. Tiếp tục nghiên cứu đề xuất xây dựng các phương án mở rộng ngành nghề kinh doanh nhằm phát huy hết tiềm năng sẵn có của Công ty.
Trên đây là Báo cáo kết quả hoạt động năm 2024 và định hướng trọng tâm hoạt động năm 2025 của HĐQT Công ty. Đề nghị các Đại biểu tham dự Đại hội đồng cổ đông thường niên Công ty năm 2025 tham gia ý kiến đóng góp để HĐQT thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY
CHỦ TỊCH
Nguyễn Khương Lâm
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG LÂM NGHIỆP VÙNG NAM BỘ Số : ……/TTr-HĐQT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2025 |
DỰ THẢO
TỜ TRÌNH
V/v Trích lập các quỹ năm 2024
Kính gửi : Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2025
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ được thông qua ngày 17/12/2021;
- Căn cứ vào Nghị quyết ĐHĐCĐ Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ năm 2024 tổ chức ngày 27/07/2024;
- Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2024 và xét đề nghị của Ban điều hành.
Hội đồng quản trị Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ đề xuất về việc trích lập các quỹ năm 2024 như sau:
1. Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2024: 6.001.958.199 đồng.
2. Thuế TNDN năm 2024 : 685.010.513 đồng.
3. Lợi nhuận sau thuế năm 2024: 5.316.947.686 đồng.
4. Cổ tức cho cổ đông (25% trên Vốn điều lệ 10 tỷ): 2.500.000.000 đồng.
5. Trích khen thưởng 2024 cho CBNV NLĐ: 1.706.807.062 đồng.
(1,5 tháng lương bình quân thực hiện NLĐ 2024)
6. Trích khen thưởng HĐQT, BKS: 150.000.000 đồng.
7. Quỹ đầu tư phát triển (Quỹ ĐTPT): 960.140.624 đồng.
8. Chia cổ tức từ nguồn số dư quỹ ĐTPT tại ngày 31/12/2024:
- Năm 2024, Công ty đã trình phương án tăng vốn điều lệ từ nguồn quỹ ĐTPT hiện có để đầu tư cho hoạt động lâm sinh trong dài hạn nhưng đến nay vẫn chưa hoàn thành việc tăng vốn. Theo kết quả SXKD năm 2024 và kế hoạch SXKD năm 2025, Công ty dự kiến có đủ vốn ngắn hạn phục vụ hoạt động SXKD năm 2025 (có bảng tính kèm theo). Vậy Công ty đề xuất chia cổ tức từ nguồn số dư quỹ ĐTPT tại ngày 31/12/2024: 5.600.000.000 đồng (tương ứng 56% vốn điều lệ).
- Công ty rà soát, tính toán nhu cầu vốn phục vụ đầu tư phát triển trong dài hạn. Trường hợp Công ty tiếp tục có nhu cầu tăng vốn điều lệ, Công ty sẽ trình lại phương án tăng vốn để xin ý kiến ĐHĐCĐ.
Kính trình ĐHĐCĐ thường niên Công ty năm 2025 xem xét, quyết định.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Nơi nhận :
- Như trên;
- HĐQT, BKS, BGĐ;
- Lưu VT, Tài liệu ĐHĐCĐ.
Nguyễn Khương Lâm
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG LÂM NGHIỆP VÙNG NAM BỘ Số : ……/TTr-HĐQT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2025 |
DỰ THẢO
TỜ TRÌNH
V/v : Trả thù lao HĐQT, BKS năm 2025
Kính gửi : Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2025.
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ được thông qua ngày 17/12/2021;
- Căn cứ Kế hoạch SXKD năm 2025 của Công ty CP giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ;
Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ đề xuất về việc trả thù lao cho Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát năm 2025 như sau :
1. Tổng số thành viên HĐQT và BKS là 06 người, trong đó gồm :
- Hội đồng Quản trị : 03 người khiêm nhiệm.
- Ban Kiểm soát : 03 người khiêm nhiệm.
2. Mức thù lao :
Tổng mức thù lao HĐQT và BKS là : 222.000.000 đồng.
Cụ thể :
+ Chủ tịch HĐQT thù lao : 5.000.000 đồng/tháng x 12 tháng = 60.000.000 đồng.
+ Phó Chủ tịch HĐQT thù lao : 4.000.000 đồng/tháng x 12 tháng = 48.000.000 đồng.
+ Thành viên HĐQT thù lao : 3.000.000 đồng/tháng x 12 tháng = 36.000.000 đồng.
+ Trưởng BKS thù lao : 2.500.000 đồng/tháng x 12 tháng = 30.000.000 đồng.
+ 02 Ủy viên BKS thù lao : 2.000.000 đồng/người/tháng x 12 tháng x 2 người = 48.000.000 đồng.
3. Chí phí thù lao HĐQT và BKS được hạch toán vào chi phí quản lý phát sinh của năm tài chính 2025.
Kính trình ĐHĐCĐ thường niên Công ty năm 2025 xem xét, quyết định.
T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Nơi nhận :
- Như trên;
- HĐQT, BKS, BGĐ;
- Lưu VT, Tài liệu ĐHĐCĐ.
Nguyễn Khương Lâm
CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG LÂM NGHIỆP VÙNG NAM BỘ Số : ……/TTr-HĐQT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2025 |
DỰ THẢO
TỜ TRÌNH
V/v : Lựa chọn Công ty kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2025
Kính gửi : Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2025
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ được sửa đổi, bổ sung và thông qua ngày 17/12/2021;
- Căn cứ tình hình thực hiện các hợp đồng kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ trong các năm gần đây.
Hội đồng quản trị Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Nam Bộ kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua Phương án lựa chọn Công ty kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2025 của Công ty như sau :
(1) Công ty TNHH Kiểm toán và định giá MHD
Địa chỉ: 168 Trần Lựu, P.An Phú, TP.Thủ Đức, TP.HCM.
Điện thoại: 028.2206.8680.
Phí kiểm toán: 50 triệu đồng (chưa có VAT).
(2) Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Vạn An – Hà Nội (VACA-HANOI)
Địa chỉ: Tầng 3, tòa nhà Sapphire Palace, số 4 Chính Kinh, P. Thượng Đình, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 024.6254.1618.
Phí kiểm toán: 40 triệu đồng (chưa có VAT).
(3) Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán, Kế toán và tư vấn thuế AAT
Địa chỉ: Số 66 ngõ 117 phố Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 024.2221.0082
Phí kiểm toán: 40 triệu đồng (chưa có VAT).
Kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét thông qua.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
Nơi nhận :
- Như trên;
- HĐQT, BKS, BGĐ;
- Lưu VT, Tài liệu ĐHĐCĐ.
Nguyễn Khương Lâm
Đang online: 6 | Tồng người truy cập: 15,250,160